Thành phần hóa học
Tên hóa học: Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-[3-[3-(2H-benzotriazol-2-yl)-5-(1,1 -dimetyletyl)-4-hydroxyphenyl]-1 -oxopropyl]-.omega.-[3-[3-(2H-benzotriazol-2-yl)-5-(1,1-dimetyletyl)-4-hydroxyphenyl]-1-oxopropoxy]-Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-[3-[3-(2H-benzotriazol-2-yl)-5-(1,1 -dimetylethyl)-4-hydroxyphenyl]-1-oxopropyl]-.omega.-hydroxyPoly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-hydro-.omega.-hydroxy-SỐ CAS: 104810-48-2, 104810-47-1 25322-68-3
Công thức phân tử: C19H21N3O3.(C2H4O)n=6-7
Khối lượng phân tử: 637 monome; 975 dimer
Cấu trúc hóa học
Đặc điểm kỹ thuật
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng trong suốt màu vàng nhạt |
Mất mát khi sấy khô | ≤0,50 |
Bay hơi | 0,2%tối đa |
Tỷ lệ (20℃) | 1,17g/cm3 |
Điểm sôi | 582,7°C ở 760 mmHg |
Điểm chớp cháy | 306,2°C |
Tro | ≤0,30 |
Độ truyền sáng | |
Chiều dài bước sóng nm | Độ truyền sáng % |
460 | ≥ 97 |
500 | ≥ 98 |
Độ hòa tan (g/100g dung môi)20℃
Có thể trộn lẫn với dung môi hữu cơ phân cực và không phân cực> 50; Không trộn lẫn với nước
Ứng dụng
1130 dùng cho chất hấp thụ tia UV dạng lỏng và chất ổn định ánh sáng amin cản trở được sử dụng đồng thời trong lớp phủ, lượng chung là 1,0 đến 3,0%. Sản phẩm này có thể làm cho lớp phủ bóng hiệu quả, ngăn ngừa nứt và tạo ra các đốm, vỡ và bong tróc bề mặt. Sản phẩm có thể được sử dụng cho lớp phủ hữu cơ cũng có thể được sử dụng cho lớp phủ hòa tan trong nước, chẳng hạn như lớp phủ ô tô, lớp phủ công nghiệp.
Lưu trữ và đóng gói
Sản phẩm này phải được niêm phong và bảo quản ở nơi kín, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
Xô nhựa 25 kg cũng có thể được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.